MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC THEO NGHỊ ĐỊNH 97/2021

Ngày đăng: 02/11/2022

Phụ lục I

MỨC PHÍ BẢO HIỂM VÀ MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC

(Kèm theo Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ)

______________

  1. MỨC PHÍ BẢO HIỂM (CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT)

  2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:
STTDanh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổMức khấu trừ (loại)Tỷ lệ phí bảo hiểm/ năm (%)
1Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m trở lênM0,05
2Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m trở lên
2.1Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,05
2.2Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,1
3Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m trở lênM0,05
4Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m trở lênM0,05
5Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên
5.1Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán barN0,4
5.2Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bópM0,1
5.3Công viên giải trí, vườn thú, thủy cungM0,05
6Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m trở lên
6.1Trung tâm thương mạiM0,06
6.2Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện máy, cửa hàng tiện íchM0,08
6.3Nhà hàng, cửa hàng ăn uốngM0,15
6.4ChợN0,5
7Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m trở lên
7.1Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,05
7.2Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler)M0,1
8Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m trở lênM0,05
9Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m trở lên
9.1Bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, nhà lưu trữM0,075
9.2Triển lãm, nhà sách, nhà hội chợM0,12
10Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m trở lênM0,075
11Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m trở lênM0,06
12Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m trở lên
12.1Ben cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giớiM0,1
12.2Nhà ga đường sắt; công trình tàu điện ngầmN0,12
12.3Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưuM0,08
12.4Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máyN0,15
13Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lênN0,12
14Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợN0,5
15Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên
15.1Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liềnN0,35
15.2Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốtN0,3
16Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m trở lên
16.1a) Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ cơ sở sản xuất gỗ, giầy, giấy)N0,2
Trong đó:
Nhà máy lưu hóa cao suN0,2
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệN0,2
Sản xuất bao bì carton, bao bì công nghiệpN0,2
Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ)N0,2
Luyện quặng (trừ quặng sắt)N0,2
Nhà máy luyện than cốc, sản xuất than đá bánh, than non bánhN0,2
Khai thác mỏ quặng kim loại các loạiN0,2
Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán)N0,2
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường)N0,2
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường)N0,2
Xưởng dệt kimN0,2
Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thúN0,2
Nhuộm vải, in trên vảiN0,2
Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay)N0,2
Xưởng xe, kéo sợiN0,2
Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sànN0,2
Nhà máy chỉ khâuN0,2
Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộmN0,2
May đồ lót, đăng ten các loạiN0,2
May quần áo các loạiN0,2
Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khácN0,2
Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộcN0,2
Xưởng sản xuất dây chunN0,2
Nhà máy sản xuất da thuộcN0,2
Sản xuất lụa, tơ tằmN0,2
Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợpN0,2
Cơ sở chế biến bàn chảiN0,2
Sản xuất sơnN0,2
Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, bột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợpN0,2
Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bànN0,2
Sản xuất xi nến, sáp đánh bóngN0,2
Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanhN0,2
Cơ sở sản xuất nút chaiN0,2
Sản xuất xà phòng, hóa mỹ phẩmN0,2
Sản xuất sản phẩm nhựa lắp rápN0,2
Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặcN0,2
Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao suN0,2
Xưởng sản xuất hoa giảN0,2
Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy)N0,2
Nhà máy sản xuất mực inN0,2
Xưởng đóng sáchN0,2
Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc láN0,2
Nhà máy làm phân trộnN0,2
Nhà máy đốt rácN0,2
Xưởng sơnN0,2
Sản xuất vật liệu xây dựng có gỗ, giấy, chất dễ cháy (trừ sản xuất nội thất bằng gỗ)N0,2
Nhà máy sản xuất cồn và các chất lỏng dễ cháy khác (trừ dầu mỏ, khí đốt)N0,2
Nhà máy sản xuất pinN0,2
Cơ sở vẽ tranh, phông ảnh, làm pano quảng cáoN0,2
Trung tâm tổ chức đám ma/hỏa tángN0,2
Cơ sở sản xuất giấy rápN0,2
b) Cơ sở sản xuất gỗN0,5
Trong đó:
Nhà máy sản xuất than củiN0,5
Nhà máy/xưởng sản xuất bút chì gỗN0,5
Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm từ mây, tre, nứaN0,5
Nhà máy sản xuất diêm, hương, vàng mãN0,5
Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến đồ gỗ các loạiN0,5
c) Cơ sở sản xuất giầyN0,35
d) Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấyN0,35
16.2Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, EM0,15
Trong đó:
Nhà máy sản xuất sắt, thépM0,15
Nhà máy chế biến, gia công quặng khácM0,15
Chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumenM0,15
Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng)M0,15
Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học, kính cửa, kính tấmM0,15
Xưởng phim, phòng in tráng phimM0,15
Sản xuất vật liệu phim ảnhM0,15
Nhà máy/xưởng đánh bóng, xay xát gạo, bột mỳ, nông sản thực phẩm các loạiM0,15
Nhà máy sản xuất, chế biến thức ăn gia súc và thức ăn khácM0,15
Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liềnM0,15
Nhà máy đườngM0,15
Nhà máy sản xuất bánh kẹoM0,15
Nhà máy sản xuất dầu ănM0,15
Nhà máy sản xuất nước mắm, dấmM0,15
Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp, chế biến thủy sản, thịt, sữaM0,15
Xưởng mạch nhaM0,15
Nhà máy bia, rượu, nước trái cây, nước khoáng và nước uống các loại, xưởng ủ biaM0,15
Xưởng hàn, cắtM0,15
Sản xuất đồ gốm thông thường và cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm…M0,15
Lò đúcM0,15
Nhà máy xi măngM0,15
Cơ sở sản xuất thiết bị điệnM0,15
Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵnM0,15
Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loạiM0,15
Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khácM0,15
Nhà máy xử lý nướcM0,15
Nhà máy xử lý chất thải rắn (không sử dụng công nghệ đốt)M0,15
Nhà máy sản xuất máy lọc nướcM0,15
Nhà máy sản xuất đồng hồM0,15
Nhà máy sản xuất pin mặt trờiM0,15
Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khíM0,15
Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loạiM0,15
Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, xe điện… các loạiM0,15
Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sứcM0,15
Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng…), thiết bị viễn thông, chất bán dẫnM0,15
Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồngM0,15
Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bayM0,15
Nhà máy sản xuất vòng bi, doăngM0,15
Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng kim loạiM0,15
Nhà máy sản xuất dược phẩmM0,15
17Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên
17.1Nhà máy nhiệt điệnN0,15
17.2Nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên tử, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khácN0,12
17.3Nhà máy điện gió, điện mặt trời nối trên mặt nướcN0,5
17.4Trạm biến áp trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên, đường dây truyền tải điệnN0,2
18Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m trở lên
18.1Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổN0,5
18.2Kho hàng hóa, vật tư cháy được (kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)N0,2
Trong đó:
Kho hàng hóa tổng hợp, bãi hàng hóaN0,2
Kho nhựa đườngN0,2
Kho sonN0,2
Kho chứa hóa chấtN0,2
Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao suN0,2
Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháyN0,2
Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệtN0,2
Kho giấy, bìa, bao bìN0,2
Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗN0,2
Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ănN0,2
Kho ngành thuốc láN0,2
Kho dược phẩmN0,2
Kho vật tư ngành ảnhN0,2
Kho hàng thiết bị điện, điện tửN0,2
Kho hàng nông sảnN0,2
Kho lạnhN0,2
Kho vật liệu xây dựngN0,2
18.3Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được (độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất)M0,1
Trong đó:
Gạch, đồ gốm sứ, xi măng, thạch caoM0,1
Kim loại, phụ tùng cơ khíM0,1
Dầu nhớt, mỡ bôi trơnM0,1
Nước khoáng và đồ uống các loạiM0,1

Trường hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Phí bảo hiểm phải nộp =Phí bảo hiểm năm theo danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổx Thời hạn được bảo hiểm (ngày)
365 (ngày)

Ghi chú:

M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này.

Đối với Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E (nhóm 16): Trường hợp phân hạng nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở sản xuất công nghiệp tại Biên bản nghiệm thu hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy khác so với chi tiết tại nhóm 16 nêu trên thì thực hiện theo Biên bản nghiệm thu hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

  1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận. Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục này.
  2. Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM

  1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:

a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại M quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.

b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại N quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.

c) Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản này không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Số tiền bảo hiểmMức khấu trừ bảo hiểm
Đến 2.0004
Trên 2.000 đến 10.00010
Trên 10.000 đến 50.00020
Trên 50.000 đến 100.00040
Trên 100.000 đến 200.00060
Trên 200.000100
  1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên và cơ sở hạt nhân, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
Xem thêm  Cứ mãi "ác cảm" với bảo hiểm tai nạn, cuộc đời bạn liệu có tốt hơn?

TIN LIÊN QUAN